Nội dung chính
Các điểm khác biệt và tương đồng giữa du học Hàn Quốc và du học Nhật Bản.
Về chất lượng nền giáo dục
Cả Hàn Quốc và Nhật Bản đều là những quốc gia có nền giáo dục phát triển bậc nhất châu Á và thu hút lượng lớn sinh viên quốc tế. Nhật Bản có nhiều người được nhận giải Nobel nhất trong khu vực châu Á, trong khi Hàn Quốc đứng ở vị trí thứ 28 trong bảng xếp hạng 60 quốc gia có năng lực giảng dạy tốt nhất trên thế giới.
Về điều kiện du học
Nhìn chung, du học Hàn và Nhật đều có chung những điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp THPT
- Không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ đầu vào
- Yêu cầu chứng minh tài chính rõ ràng, minh bạch
Xét về chi tiết, bạn có thể tham khảo bảng sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | DU HỌC NHẬT | DU HỌC HÀN |
1 | Tuổi | Từ 18 – 30 | Từ 18 – 25 |
2 | Học lực | GPA 5.0 trở lên | GPA 6.0 trở lên |
3 | Bằng cấp | Tốt nghiệp THPT trở lên | Tốt nghiệp THPT trở lên |
4 | Yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ | Không bắt buộc | Không bắt buộc |
5 | Chứng minh tài chính | Chứng minh thu nhập phù hợp với yêu cầu của trường và ĐSQ (Được Minh Khang hỗ trợ) | Chứng minh thu nhập phù hợp với yêu cầu của trường và ĐSQ (Được Minh Khang hỗ trợ) |
6 | Sức khỏe | Không yêu cầu khám sức khỏe | Yêu cầu xét nghiệm lao phổi tại bệnh viện chỉ định |
Về chi phí du học
Nhìn chung chi phí du học Nhật sẽ cao hơn so với du học Hàn. Bạn có thể tham khảo qua bảng sau:
STT | NỘI DUNG | DU HỌC NHẬT | DU HỌC HÀN |
1 | Học phí/năm | Từ 65 đến 250 triệu (tùy trường, tùy vùng và ngành, thành phố,…) | Từ 80 đến 300 triệu (tùy trường, tùy vùng và ngành, thành phố,…) |
2 | KTX/năm | 50 – 80 triệu | 40 – 60 triệu |
3 | Tiền ăn/năm | 50-60 triệu | 50-60 triệu |
4 | Phát sinh khác(Tàu xe, đi lại,…)/ năm | 10-20 triệu | 10-20 triệu |
Về các quy định làm thêm và mức lương trung bình:
STT | NỘI DUNG | DU HỌC NHẬT | DU HỌC HÀN |
1 | Thời gian bắt đầu đi làm | Có thể đi làm luôn sau khi hoàn thành thủ tục nhập học | Sinh viên được đi làm sau khi nhập học 6 tháng, đạt được chứng chỉ topik 2. (Riêng diện visa chuyên ngành được đi làm luôn) |
2 | Mức lương | Khoảng 200.000 VND/h làm | Khoảng 170.000 VND/h làm |
3 | Quy định số giờ làm/tuần |
|
|
4 | Cơ hội sau tốt nghiệp | Có thể ở lại lâu dài và bảo lãnh người thân sang Nhật theo quy định của chính phủ nước sở tại. | Có thể ở lại lâu dài và bảo lãnh người thân sang Hàn theo quy định của chính phủ nước sở tại. |
Về thời gian học tập
STT | THỜI GIAN | DU HỌC NHẬT | DU HỌC HÀN |
1 | Khóa Tiếng | TB là 2 năm | TB là 1 năm |
2 | Khóa học nghề | 2 năm | 2 năm |
3 | Khóa cao đẳng | 3 năm | 3 năm |
4 | Khóa đại học | 4 năm | 4 năm |
5 | Khóa thạc sĩ | 2 năm | 2 năm |
kết thúc khóa học chuyên ngành, sinh viên đều có thể ở lại làm việc theo quy định của nước sở tại. |
Dù là học tập tại đất nước nào, quyết định du học vẫn sẽ đem lại cho bạn rất nhiều lợi ích. Không những mở rộng mối quan hệ mà còn cho bạn thêm nhiều trải nghiệm, tri thức từ nền giáo dục quốc tế. Chúc bạn thành công và may mắn.
Mọi thắc mắc quý phụ huynh và học sinh hãy liên hệ với chúng tôi:
CÔNG TY CỔ PHẦN DU HỌC QUỐC TẾ MINH KHANG
Địa chỉ: Tòa nhà Center Point 110 Đ. Cầu Giấy, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ văn phòng tại Nhật Bản: Tokyo To, Chũo-ku, Nihonbashi, Ningyo machi 3 Chõme, 3-5-706
東京都中央区日本橋人形町三丁目3-5-706
Hotline: 0945 659 555 – 0966 616 381 Email: info@duhocminhkhang.com
Fanpage: Du học quốc tế Minh Khang
Website: https://duhocminhkhang.com